Thì tương lai tiếp diễn (Future continuous tense)
Thể khẳng định
I / WE + SHALL + BE + Verb + ing
HE / SHE / IT / YOU / THEY + WILL + BE + Verb + ing
Thể phủ định
I / WE + SHALL + NOT + BE + Verb + ing
HE / SHE / IT / YOU / THEY + WILL + NOT + BE + Verb + ing
Thể nghi vấn
SHALL + I / WE + BE + Verb + ing ...?
WILL + HE / SHE / IT / YOU / THEY + BE + Verb + + ing ...?
-> WILL đang có khuynh hướng được dùng cho tất cả các ngôi.
Cách dùng:
+ Dùng để chỉ một hành động đang xảy ra tại một thời điểm ở tương lai.
Ví dụ:
We shall be waiting for you at the school gate at 8 o'clock tomorrow.
+ Dùng để chỉ hành động xảy ra ở tương lai mà hành động đó là kết quả của việc làm thường ngày.
Ví dụ:
I shall be waiting for Huong tomorrow. I always wait for her at the gate of her office every Saturday.