Tiếng Anh vuotlen.com

Lý thuyết ngữ pháp tổng hợp

Số nhiều của danh từ

Thông thường, danh từ số ít được đổi sang số nhiều bằng cách thêm "S".

Ví dụ:

- a pen -> pens // bút mực

- a teacher -> teachers // giáo viên

+ Ngoài ra, có những trường hợp ngoại lệ như sau:

1. Những danh từ số ít tận cùng là "S, X, CH, SH, Z, O" khi đổi sang số nhiều ta thêm "ES".

Ví dụ:

- a watch -> watches // đồng hồ đeo tay

- a tomato -> tomatoes // cà chua

- a kiss -> kisses // cái hôn

Ngoại trừ những danh từ tận cùng là O sau đây:

- a kimono -> kimonos // áo kimono

- a photo -> photos // bức ảnh

- a dynamo -> dynamos // máy phát điện

- a soprano -> sopranos // người hát giọng nữ cao

- a kilo -> kilos // kí lô

- a piano -> pianos // dương cầm

2. Những danh từ tận cùng là phụ âm + y khi đổi sang số nhiều thì ta đổi "y" sang "ies"

- a baby -> babies // em bé

- a fly -> flies // con ruồi

3. Có 12 danh từ tận cùng là "f" và "fe" khi đổi sang số nhiều, ta đổi "f' hoặc "fe" thành "ves".

- a life -> lives // cuộc sống

- a loaf -> loaves // ổ bánh

- a calf -> calves // con bê, bắp chân

- a half -> haves // một nửa

- a sheaf -> sheaves // bó, lượm, thếp

- a shelf -> shelves // giá sách

- a knife -> knives // con dao

- a wife -> wives // vợ

- a wolf -> wolves // chó sói

- a leaf -> leaves // cái lá

- a self-> selves // cái tôi, bản thân mình

- a thief -> thieves // kẻ trộm

Nhưng những danh từ sau đây khi đổi sang số nhiều thì hoặc là thêm "s", hoặc là bỏ "f" đi rồi thêm "ves".

- a wharf -> wharfs hoặc wharves // bến tàu

- a hoof -> hoofs hoặc hooves // móng guốc

- a scarf -> scarfs hoặc scarves // khăng quàng

Những danh từ khác tận cùng là f hoặc fe khi đổi sang số nhiều ta thêm s như bình thường.

Ví dụ:

- a handkerchief -> handkerchiefs // khăn tay

- a safe -> safes // két sắt, tủ sắt

- a cliff -> cliffs // vách đá nhô ra biển

4. Danh từ bất qui tắc:

- child -> children // trẻ em

- foot -> feet // bộ Anh

- goose -> geese // ngỗng

- louse -> lice // chấy, rận

- man -> men // đàn ông

- mouse -> mice // chuột

- ox -> oxen // bò đực thiến

- tooth -> teeth // răng

- woman -> women // đàn bà

5. Một vài loại cá không thay đổi giữa số ít và số nhiều:

- pike // cá chó

- plaice // cá bơn sao

- salmon // cá hồi

- carf // cá chép

- squid // mực ống

- trout // cá hồi

- mackerel // cá thu

- turbot // cá bơm

- cod // cá tuyết

Khi dùng với nghĩa số nhiều thì động từ theo sau phải hòa hợp với danh từ số nhiều.

Những loại khác thì thêm "S".

Ví dụ:

- crab -> crabs // con cua

- eel -> eels // con lươn

- herring -> herrings // cá trích

- lobster -> lobsters // tôm hùm

- sardine -> sardines // cá sacdin

- shark -> sharks // cá mập

6. Một số danh từ có số nhiều không đổi:

Ví dụ:

- a deer -> two deer // con nai

- a quid -> two quid // đồng bảng Anh

- a aircraft -> two aircraft // máy bay

- a craft -> two craft // máy bay

- a sheep -> two sheep // con cừu

- a counsel -> two counsel // nhóm luật sư

"Ounce", "pound", và "ton" khi dùng làm số nhiều thì thêm "S" hoặc không thêm "S".

Ví dụ:

- five pound of meat

hoặc five pound of meat // 5 cân thịt

Nhưng "hundredweight" khi dùng làm số nhiều không thêm "S".

Ví dụ:

- five hundredweight of coal // 5 tạ than

Inch, mile, centimeter thường được thêm "S" khi dùng hình thức số nhiều.

Ví dụ:

- one centimeter -> two centimeters // centiment

- one mile -> two miles // dặm

- one inch -> two inches // phân Anh

7. Những danh từ luôn luôn là số nhiều và đi với động từ số nhiều.

Ví dụ:

- poultry // gia cầm

- people // người

- police // cảnh sát

- clothes // quần áo

- cattle // gia súc

Áo, quần gồm có 2 mảnh (phần).

Ví dụ:

- pyjamas // đồ ngủ nam

- breeches // quần túm đầu gối

Dụng cụ, đồ dùng gồm 2 phần.

Ví dụ:

- spectacles // kính đeo mắt

- shears // cái kéo lớn

- pliers // cái kềm

- scales // cái cần

- binoculars // ống nhòm

Một số danh từ luôn luôn manh hình thức số nhiều.

Ví dụ:

- greens // rau xanh

- grounds // đất đai, cặn bã

- outskirts // vùng ngoại ô

- pains // sự phiền toái, sự đau khổ

- particulars // bản kê khai chi tiết

- premises // bất động sản

- riches // của cái

- savings // tiền tiết kiệm

- spirits // rượu mạnh

- stairs // cầu thang

- surroundings // vùng xung quanh

- valuables // đồ quý giá 

- arms // vũ khí 

- damages // tiền bồi thường

- earnings // tiền kiếm được

- goods // hàng hóa

8. Một số danh từ tận cùng là "ics" thường được coi là danh từ số ít.

- hysterics // cơn kích động

- politics // chính trị

- ethics // đạo đức

- acounstics // độ vang, âm học...

- atheletics // điền kinh

- physics // vật lý học 

- mathematics // toán học

Ví dụ:

- Physics is my favourite subject.

- Mathematics is an exact science.

9. Những danh từ có hình thức số nhiều nhưng mang ý nghĩa số ít.

Ví dụ:

- news // tin tức

- rickets // bệnh còi xương

- bowls // trò chơi bóng gỗ

- shingles // bệnh zona

- dominoes // cờ domino

- draughts // cờ đam

10. Một vài danh từ thuộc gốc La tinh hoặc Hy Lạp khi đổi sang số nhiều thì phần lớn theo định luật của La tinh hoặc Hy Lạp.

Ví dụ:

- phenomenon -> phenomena // hiện tượng 

- radius -> radii // bán kính

- fungus -> fungi // nấm

- memorandum -> memoranda //  ban ghi nhớ

- oasis -> oases // ốc đảo

- crisis -> crises /// cuộc khủng hoảng

- erratum -> errata // lỗi in

- terminus -> termini hoặc terminuses // ga cuối

Có vài danh từ theo định luật của người Anh.

Ví dụ:

- gymnasium -> gymnasiums // phòng thể dục

- formula -> formulas // công thức

- dogma -> dogmas // giáo điều

Đôi khi có hai hình thức danh từ số nhiều với nghĩa khác nhau.

Ví dụ:

- appendix -> appendices // phụ lục

- appendix -> appendixes // ruột thừa