Tiếng Anh vuotlen.com

Lý thuyết ngữ pháp tổng hợp

Mệnh đề tính ngữ (Adjective clauses)

Mệnh đề tính ngữ được dùng để bổ nghĩa cho danh từ hoặc đại từ đứng trước nó. Mệnh đề tính ngữ bắt đầu bằng các đại từ quan hệ (relative pronouns) như who, whom, which, whose, that hoặc các trạng từ quan hệ (relative adverbs) như when, where, why.

Ví dụ:

- That is the house where we lived two years ago.

- She is the woman who works at the bank.

- The book which is on the table is my teacher's.

+ Mệnh đề tính ngữ bắt đầu bằng chủ ngữ "who".

Who thay thế cho từ chỉ người đứng trước nó và làm chủ ngữ (subject) trong mệnh đề tính ngữ.

Ví dụ:

- The woman who wears a hat is my mother.

"who wears a hat" là mệnh đề tính ngữ bổ nghĩa cho danh từ "woman". Trong mệnh đề tính ngữ này, who làm chủ ngữ cho động từ wears.

+ Mệnh đề tính ngữ bắt đầu bằng chủ ngữ "which".

Which thay thế cho từ chỉ vật đứng trước nó và làm chủ ngữ trong mệnh đề tính ngữ.

Ví dụ:

- The book which is on the table is my teacher's.

"which is on the table" là mệnh đề tính ngữ bổ nghĩa cho danh từ "book". Trong mệnh đề tính ngữ này, which làm cho chủ ngữ cho động từ is.

+ Mệnh đề tính ngữ bắt đầu bằng tân ngữ "whom".

Whom thay thế cho từ chỉ người đứng trước nó và làm tân ngữ (object) trong mệnh đề phụ.

Ví dụ:

- My mother is the person whom I always think of.

"whom I always think of" là mệnh đề tính ngữ, whom thay thế cho the person, làm tân ngữ cho of.

- The man whom she visits is very famous.

"whom she visits" là mệnh đề tính ngữ, whom thay thế cho the man, làm tân ngữ cho visits.

+ Mệnh đề tính ngữ bắt đầu bằng tân ngữ "which".

Which thay thế cho từ chỉ vật đứng trước nó và làm tân ngữ trong mệnh đề phụ.

Ví dụ:

- The bicycle which you are looking at is mine.

"which you are looking at" là mệnh đề tính ngữ, which thay thế cho the bicycle, làm tân ngữ cho at.

- The novel which I read yesterday is very interesting.

"which I read yesterday" là mệnh đề tính ngữ, which thay thế cho the novel, làm tân ngữ cho read.

Who, whom và which có thể thay thế bằng THAT để làm chủ ngữ hay tân ngữ cho động từ trong mệnh đề để tính ngữ.

Ví dụ:

- The girl that lives opposite my house is very pretty.

- This is the teacher that we admire.

- This is the shop that sells pictures-postcards.

- The pen that I lost was not a good one.

NHỮNG ĐIỂM CẦN LƯU Ý VỀ MỆNH ĐỀ TÍNH NGỮ

1. Whom, whichthat có thể bỏ đi trong trường hợp làm tân ngữ cho động từ trong mệnh đề phụ (chỉ áp dụng trong trường hợp không có giới từ đứng trước)

Ví dụ:

- The men (whom) we met yesterday are actors.

- The vegetables (which) you brought are fresh.

- That is the man from whom I borrowd the ear.

2. Phải dùng that trong các trường hợp sau:

+ Sau tiền ngữ hỗn hợp (mixed antecedent).

Ví dụ:

- The girls and flowers that he painted were vivid.

(girls flowers là tiền ngữ hỗn hợp, vừa chỉ người vừa chỉ vật).

- I saw the men and women and cattle that went to the field.

(men, women, cattle là tiền ngữ hỗn hợp, vừa chỉ người, vừa chỉ vật).

+ Sau tính từ cực thấp (superlative) và the first, the last, the only, the very...

Ví dụ:

- You are the very person that I have been looking for.

- He was the only man that could enter her house.

- She is the ugliest girl that I've ever seen.

+ Sau các đại từ bất định (indefinite pronouns) như all, nothing, anything, nobody, much, little..

Ví dụ:

- I have never seen anyone that is as lovely as she.

- Has he eaten all that I gave?

- Much that I have seen is interesting.

3. Không được dùng that trong các trường hợp sau đây:

+ Đại từ liên hệ có giới từ đứng trước:

Ví dụ:

- The house in which I live is my father's.

(Không được thay which bằng that vì có giới từ in đứng trước)

+ Đại từ quan hệ nằm trong mệnh đề không giới hạn (non-restrictive clause) giữa hai dấu phẩy:

Ví dụ:

- John, who likes to tell jokes, is my close friend.

(không thay thế who bằng that)

TRƯỜNG HỢP MỆNH ĐỀ TÍNH NGỮ BẮT ĐẦU BẰNG CÁC TRẠNG TỪ QUAN HỆ (RELATIVE ADVERBS)

+ When (= at which, on which)

Được dùng trong các mệnh đề để tính ngữ bổ nghĩa cho danh từ chỉ thời gian.

Ví dụ:

- Sunday is the day when I am free.

"when I am free" là mệnh đề tính ngữ bổ nghĩa cho "the day".

+ Ta có thể nối hai câu đơn bằng trạng từ quan hệ when.

Ví dụ:

I'll never forget the day.

I first went to school on that day.

-> I'll never forget the day when I first went to school.

+ Where (= at which, in which)

Được dùng để bắt đầu một mệnh đề để tính ngữ bổ nghĩa cho danh từ chỉ nơi chốn.

Ví dụ:

- This is the place where the accident occurred.

"where the accident occurred" là mệnh đề tính ngữ bổ nghĩa cho "the place".

+ Where có thể dùng để nối hai câu đơn.

Ví dụ:

That is the house.

I was born there.

-> That is the house where I was born.

+ Why (= for which)

Được dùng để bắt đầu một mệnh đề tính ngữ bổ nghĩa cho danh từ chỉ nguyên nhân, lý do.

Ví dụ:

- That's the reason why you should leave immediately.

"why you should leave immediately" là mệnh đề tính ngữ bổ nghĩa cho danh từ "the reason".

+ Why có thể dùng để nối hai câu đơn.

Ví dụ:

That's the reason.

You should leave immediately because of that reason.

-> That's the reason why you should leave immediately.