Tiếng Anh vuotlen.com

Lý thuyết ngữ pháp tổng hợp

Mạo từ (Articles)

I. Mạo từ bất định (Indefinite Articles) A, An

+ Dùng A đặt trước từ bắt đầu bằng:

> Một phụ âm (consonant)

Ví dụ:

- A chair, a table, a pen, a book.

> Một h phải đọc (aspirated h)

Ví dụ:

- A house, a harvest. (một vụ thu hoạch)

> Âm [ju:], âm [wʌ]

Ví dụ:

- A Europe (một người châu Âu)

- A one-eyed man (một người chột mắt)

+ Dùng AN đặt trước từ bắt đầu bằng:

> Một nguyên âm (vowel)

Ví dụ:

- An apple, an engineer, an elephant.

> Một h câm (silent h)

Ví dụ:

- An hour

- An honorable man (một người đáng kính)

DÙNG MẠO TỪ BẤT ĐỊNH:

1. Đặt trước một danh từ đếm được ở số ít (singular countable noun).

- A pen, a knife, a teacher, an apple, an orange, an engineer.

2. Đặt sau SO + ADJECTIVE

Ví dụ:

- It's so hot a day.

- He is so great a man.

3. Khi đề cập đến một người nào đó chỉ biết tên.

Ví dụ:

- A Mr. Smith is waiting for you outside.

4. Đặt trước một danh từ ở vị trí đồng vị

Ví dụ:

- John, a young engineer, is going to be appointed director.

5. Trong một số thành ngữ

- A lot, a few, a little, such a, many a, quite a.

KHÔNG DÙNG MẠO TỪ BẤT ĐỊNH:

1. Trước một danh từ không đếm được (uncountable noun)

Ví dụ:

- The window is made of wood.

2. Trước một danh từ đếm được ở số nhiều (plural countable noun)

Ví dụ:

- There are a lot of chairs in this room.

II. Mạo từ chỉ định (definite article) the

CÁCH ĐỌC:

+ Đọc là [ðə] khi đứng trước từ bắt đầu bằng:

> Một phụ âm (consonant)

Ví dụ: 

- The chair, the table, the man, the woman

> Một h phải đọc (aspirated h)

Ví dụ:

- The horse, the harvest (một vụ thu hoạch)

> Âm [ju:] âm [wʌ]

Ví dụ:

- The one-eyed man

- The USA (nước Mỹ)

+ Đọc là [ði:] khi đứng trước từ bắt đầu bằng:

> Một nguyên âm (vowel)

Ví dụ:

- The apple

- The animal

- The elephant

> Một h âm (silent h)

Ví dụ:

- The hour

- The honorable man

DÙNG MẠO TỪ CHỈ ĐỊNH:

1. Trước một vật độc tôn, duy nhất

Ví dụ:

- The sun, the moon.

2. Trước tên tàu thủy hoặc phi cơ

Ví dụ:

- The Titanic

- The Eagle (phi cơ Eagle)

3. Trước một quần đảo và tên một số quốc gia

Ví dụ:

- The Caribbean Islands

- The Philippines

- The Netherlands

4. Trước tính từ dùng làm danh từ

Ví dụ:

- The rich

- The poor

- The dead

5. Trước so sánh bậc hơn (comparative) dùng làm danh từ

Ví dụ:

- The wiser

- The younger

- The stronger

6. Trước tên quốc gia có dạng ADJECTIVE + NOUN

Ví dụ:

- The United-States

- The former Soviet-Union

- The United-Kingdom

Nhưng Great Britain

7. Trước sông, biển và hồ (ở số nhiều)

Ví dụ:

- The Atlantic Ocean

- The Great Lakes

8. Trước một danh từ được định nghĩa bằng một cụm tính từ (adjective phrase)

Ví dụ:

- The man with a white hat is my uncle.

9. Trước một danh từ được định nghĩa bằng một mệnh đề tính từ (adjective clause)

Ví dụ:

- The car we bought last week is very comfortable.

10. Trước danh từ đại biểu cho một loài

Ví dụ:

- The dog is a faithful animal.

11. Trước tên các sách nổi tiếng, kinh thánh

Ví dụ:

- The Bible (Thánh kinh)

- The Vedas (kinh Vệ Đà)

12. Trước tên các rặng núi

Ví dụ:

- The Himalayas

- The Cheviots

13. Trong các cụm từ chỉ thời gian và nơi chốn

Ví dụ:

- In the morning

- In the street

- In the rain

14. Trước tên người ở hình thức số nhiều

Ví dụ:

- The Whites

- The Greens

15. Trước so sánh bậc nhất (superlative) dùng làm danh từ

Ví dụ:

- Peter is the strongest.

16. Trước những nơi vui chơi, giải trí như the recreation center, the concert, the cinema, the theater, the office, the cathedral...

Ví dụ:

- Will you go to the concert with me?

- Please see me at the office tomorrow afternoon.

KHÔNG DÙNG MẠO TỪ CHỈ ĐỊNH:

1. Trước danh từ số nhiều nói chung.

Ví dụ:

- He earns his living repairing bicycles.

2. Trước tên các môn học.

Ví dụ:

- Mathematics is my favorite subject.

3. Trước danh từ trừu tượng.

Ví dụ:

- Honesty is the best policy.

4. Trước tên vật liệu.

Ví dụ:

- Steel is made from iron.

5. Trước màu sắc mang nghĩa tổng quát.

Ví dụ:

- Black and white make gray.

6. Trước các bữa ăn như breakfast, lunch, dinner và thực phẩm như meat, fish...

Ví dụ:

- We have breakfast early.

- They often have meat for dinner.

7. Trước chức vụ, cấp bậc, học vị đi kèm với tên người

Ví dụ:

- Doctor Smith (Bác sĩ Smith)

- Prime Minister Brown (Thủ tướng Brown)

8. Trước tên một số quốc gia.

Ví dụ:

-China is larger than Vietnam.

9. Trước tên các môn thể thao.

Ví dụ:

- I like hunting.

10. Trước ngày lễ và mùa.

Ví dụ:

- Christmas is the greatest festival in winter.

11. Khi MAN chỉ loài người nói chung.

Ví dụ:

- Man must eat to live.

12. Trước các danh từ chỉ bệnh tật.

Ví dụ:

- Malaria is caused by mosquitoes.

13. Trước 5 giác quan.

Ví dụ:

- Sight, hearing, smell, taste and touch are our five senses.

14. Trước tên các ngôn ngữ.

Ví dụ:

- English is spoken everywhere nowadays.

(Nhưng: The English language is spoken...)

PHỤ CHÚ

GO TO SCHOOL và GO TO THE SCHOOL

+ Go to school: đi học

+ Go to the school: đến trường (để dạy học, thăm viếng, công tác...)

Ví dụ:

- We go to school every day.

- We went to the school to pick up the principal.

GO TO HOSPITAL và GO TO THE HOSPITAL

+ Go to hospital: đến bệnh viện (để được chữa trị)

+ Go to the hospital: đến bệnh viện (để làm việc, thăm viếng...)

Ví dụ:

- You are ill. You should go to hospital.

- The victim was taken to hospital.

- His wife went to the hospital to see him.

GO TO PRISON và GO TO THE PRISON

+ Go to prison: vào tù (vì có tội, phải đi tù)

+ Go the the prison: đến nhà tù (đến thăm viếng, làm việc, điều tra...)

Ví dụ:

- Criminals go to prison.

- He was in prison. His wife went to the prison to visit him.