Mạo từ (Articles)
I. Mạo từ bất định (Indefinite Articles) A, An
+ Dùng A đặt trước từ bắt đầu bằng:
> Một phụ âm (consonant)
Ví dụ:
- A chair, a table, a pen, a book.
> Một h phải đọc (aspirated h)
Ví dụ:
- A house, a harvest. (một vụ thu hoạch)
> Âm [ju:], âm [wʌ]
Ví dụ:
- A Europe (một người châu Âu)
- A one-eyed man (một người chột mắt)
+ Dùng AN đặt trước từ bắt đầu bằng:
> Một nguyên âm (vowel)
Ví dụ:
- An apple, an engineer, an elephant.
> Một h câm (silent h)
Ví dụ:
- An hour
- An honorable man (một người đáng kính)
DÙNG MẠO TỪ BẤT ĐỊNH:
1. Đặt trước một danh từ đếm được ở số ít (singular countable noun).
- A pen, a knife, a teacher, an apple, an orange, an engineer.
2. Đặt sau SO + ADJECTIVE
Ví dụ:
- It's so hot a day.
- He is so great a man.
3. Khi đề cập đến một người nào đó chỉ biết tên.
Ví dụ:
- A Mr. Smith is waiting for you outside.
4. Đặt trước một danh từ ở vị trí đồng vị
Ví dụ:
- John, a young engineer, is going to be appointed director.
5. Trong một số thành ngữ
- A lot, a few, a little, such a, many a, quite a.
KHÔNG DÙNG MẠO TỪ BẤT ĐỊNH:
1. Trước một danh từ không đếm được (uncountable noun)
Ví dụ:
- The window is made of wood.
2. Trước một danh từ đếm được ở số nhiều (plural countable noun)
Ví dụ:
- There are a lot of chairs in this room.
II. Mạo từ chỉ định (definite article) the
CÁCH ĐỌC:
+ Đọc là [ðə] khi đứng trước từ bắt đầu bằng:
> Một phụ âm (consonant)
Ví dụ:
- The chair, the table, the man, the woman
> Một h phải đọc (aspirated h)
Ví dụ:
- The horse, the harvest (một vụ thu hoạch)
> Âm [ju:] âm [wʌ]
Ví dụ:
- The one-eyed man
- The USA (nước Mỹ)
+ Đọc là [ði:] khi đứng trước từ bắt đầu bằng:
> Một nguyên âm (vowel)
Ví dụ:
- The apple
- The animal
- The elephant
> Một h âm (silent h)
Ví dụ:
- The hour
- The honorable man
DÙNG MẠO TỪ CHỈ ĐỊNH:
1. Trước một vật độc tôn, duy nhất
Ví dụ:
- The sun, the moon.
2. Trước tên tàu thủy hoặc phi cơ
Ví dụ:
- The Titanic
- The Eagle (phi cơ Eagle)
3. Trước một quần đảo và tên một số quốc gia
Ví dụ:
- The Caribbean Islands
- The Philippines
- The Netherlands
4. Trước tính từ dùng làm danh từ
Ví dụ:
- The rich
- The poor
- The dead
5. Trước so sánh bậc hơn (comparative) dùng làm danh từ
Ví dụ:
- The wiser
- The younger
- The stronger
6. Trước tên quốc gia có dạng ADJECTIVE + NOUN
Ví dụ:
- The United-States
- The former Soviet-Union
- The United-Kingdom
Nhưng Great Britain
7. Trước sông, biển và hồ (ở số nhiều)
Ví dụ:
- The Atlantic Ocean
- The Great Lakes
8. Trước một danh từ được định nghĩa bằng một cụm tính từ (adjective phrase)
Ví dụ:
- The man with a white hat is my uncle.
9. Trước một danh từ được định nghĩa bằng một mệnh đề tính từ (adjective clause)
Ví dụ:
- The car we bought last week is very comfortable.
10. Trước danh từ đại biểu cho một loài
Ví dụ:
- The dog is a faithful animal.
11. Trước tên các sách nổi tiếng, kinh thánh
Ví dụ:
- The Bible (Thánh kinh)
- The Vedas (kinh Vệ Đà)
12. Trước tên các rặng núi
Ví dụ:
- The Himalayas
- The Cheviots
13. Trong các cụm từ chỉ thời gian và nơi chốn
Ví dụ:
- In the morning
- In the street
- In the rain
14. Trước tên người ở hình thức số nhiều
Ví dụ:
- The Whites
- The Greens
15. Trước so sánh bậc nhất (superlative) dùng làm danh từ
Ví dụ:
- Peter is the strongest.
16. Trước những nơi vui chơi, giải trí như the recreation center, the concert, the cinema, the theater, the office, the cathedral...
Ví dụ:
- Will you go to the concert with me?
- Please see me at the office tomorrow afternoon.
KHÔNG DÙNG MẠO TỪ CHỈ ĐỊNH:
1. Trước danh từ số nhiều nói chung.
Ví dụ:
- He earns his living repairing bicycles.
2. Trước tên các môn học.
Ví dụ:
- Mathematics is my favorite subject.
3. Trước danh từ trừu tượng.
Ví dụ:
- Honesty is the best policy.
4. Trước tên vật liệu.
Ví dụ:
- Steel is made from iron.
5. Trước màu sắc mang nghĩa tổng quát.
Ví dụ:
- Black and white make gray.
6. Trước các bữa ăn như breakfast, lunch, dinner và thực phẩm như meat, fish...
Ví dụ:
- We have breakfast early.
- They often have meat for dinner.
7. Trước chức vụ, cấp bậc, học vị đi kèm với tên người
Ví dụ:
- Doctor Smith (Bác sĩ Smith)
- Prime Minister Brown (Thủ tướng Brown)
8. Trước tên một số quốc gia.
Ví dụ:
-China is larger than Vietnam.
9. Trước tên các môn thể thao.
Ví dụ:
- I like hunting.
10. Trước ngày lễ và mùa.
Ví dụ:
- Christmas is the greatest festival in winter.
11. Khi MAN chỉ loài người nói chung.
Ví dụ:
- Man must eat to live.
12. Trước các danh từ chỉ bệnh tật.
Ví dụ:
- Malaria is caused by mosquitoes.
13. Trước 5 giác quan.
Ví dụ:
- Sight, hearing, smell, taste and touch are our five senses.
14. Trước tên các ngôn ngữ.
Ví dụ:
- English is spoken everywhere nowadays.
(Nhưng: The English language is spoken...)
PHỤ CHÚ
GO TO SCHOOL và GO TO THE SCHOOL
+ Go to school: đi học
+ Go to the school: đến trường (để dạy học, thăm viếng, công tác...)
Ví dụ:
- We go to school every day.
- We went to the school to pick up the principal.
GO TO HOSPITAL và GO TO THE HOSPITAL
+ Go to hospital: đến bệnh viện (để được chữa trị)
+ Go to the hospital: đến bệnh viện (để làm việc, thăm viếng...)
Ví dụ:
- You are ill. You should go to hospital.
- The victim was taken to hospital.
- His wife went to the hospital to see him.
GO TO PRISON và GO TO THE PRISON
+ Go to prison: vào tù (vì có tội, phải đi tù)
+ Go the the prison: đến nhà tù (đến thăm viếng, làm việc, điều tra...)
Ví dụ:
- Criminals go to prison.
- He was in prison. His wife went to the prison to visit him.