Lời nói trực tiếp (Direct speech) và lời nói gián tiếp (Reported speech)
I. Trường hợp trong ngoặc kép và câu trần thuật
Ví dụ:
Mary said, "I shall come back that department store tomorrow."
-> Mary said that she would come back that department store the following day.
Mary said to me, "I shall come back this department store tomorrow."
-> Mary told me that she would come back that department store the following day.
|
Cách đổi - Giữ nguyên động từ say hoặc đổi say to thành tell. - Đổi dấu phẩy (,) hoặc dấu hai chấm (:) thành that và bỏ dấu ngoặc kép (""). - Đổi đại từ chỉ ngôi (personal pronoun) hoặc sở hữu tính từ (possessive adjective) cho hợp nghĩa. - Đổi động từ trong ngoặc kép sang thì quá khứ, (nếu động từ say ở thì quá khứ) theo công thức:
|
Lưu ý:
+ Không cần đổi thì của động từ trong ngoặc kép nếu là Past Perfect hoặc Perfect Conditional.
+ Không cần đổi thì của động từ trong ngoặc kép nếu mệnh đề bên ngoài ở thì hiện tại thường (simple present), hiện tại tiếp diễn (present continuous), hiện tại hoàn thành (present perfect) hoặc tương lai thường (simple future).
Ví dụ:
Mary says, "I shall come back this department store."
-> Mary says that she will come back that department store.
Mary has said to me. "I shall come back this department store."
-> Mary has told me that she will come back that department store.
| Ngoài ra cần đổi | |
| these | those |
| this | that |
| here | there |
| now | then |
| ago | before/ earlier |
| today | that day |
| must | had to |
| needn't | didn't have to |
| tonight | that night |
| tomorrow |
the next day/ the following day/ the day after |
| yesterday |
the previous day/ the day before |
| next week |
the following week/ the week after |
| last week |
the previous week/ the week before |
Ngoại lệ:
+ Không cần đổi thì của động từ nếu lời nói trong ngoặc kép chỉ sự thật hiển nhiên.
Ví dụ:
He said, "The sun rises in the East."
-> He said (that) the sun rises in the East.
+ Không cần đổi thì của động từ nếu lời nói trong ngoặc kép có mustn't (must not) chỉ sự cấm đoán.
Ví dụ:
My teacher said to me, "You mustn't come to class late."
-> My teacher told me that I mustn't come to class late.
II. Trường hợp trong ngoặc kép là câu hỏi
Ví dụ:
She said, "Are you thirsty, Peter?"
-> She asked Peter if (weather) he was thirsty.
The nurse asked, "What's your name?"
-> The nurse asked (me) what my name was.
|
Cách đổi - SAY -> ASK, REQUIRE, WONDER ... - Bỏ dấu phẩy (,) hoặc dấu hai chấm (:), dấu phẩy kép (" ") và dấu hỏi (?) - Nếu có từ nghi vấn (question word) như: where, when, who... thì lập lại. - Nếu không có từ nghi vấn thì thêm if hay weather vào trước chủ ngữ của lời nói gián tiếp. - Đổi chủ ngữ ra đầu lời nói gián tiếp. - Đổi thì của động từ, đổi từ chỉ thời gian, nơi chốn ... giống như trường hợp "câu trần thuật" đã nói tới ở phần trước. |
III.Trường hợp trong ngoặc kép là lời thỉnh cầu lịch sự
SHALL -> SHOULD (dùng cho tất cả các ngôi)
WILL -> WOULD
WOULD -> WOULD
Ví dụ:
He said, "Shall we go home now?"
-> He asked (me) if we should go home then.
Tony asked, "Would you be so kind as to tell me the time?"
-> Tony asked (me) if I would be so kind as to tell him the time.
IV. Trường hợp trong ngoặc kép là câu mệnh lệnh
Ví dụ:
She said to me, "Please, go with her."
-> She asked me to go with her.
Grandmother said, "Don't make noise!"
-> Grandmother ordered us not to make noise.
|
Cách đổi - SAY -> TELL, ASK, ORDER ... (tùy theo ý nghĩa của câu) - Thêm tân ngữ cho TELL, ASK, ORDER ... - Thêm "TO" hoặc "NOT TO" vào trước động từ của lời nói trực tiếp. - Phần thay đổi còn lại giống như hai trường hợp I và II. |
Sử dụng BE + VERB (TO)
Ý nghĩa của BE + Verb (To)
Cấu trúc này được dùng để ra lệnh hay truyền đạt mệnh lệnh.
Ví dụ:
- You are to study until I return.
- You are to have dinner with the boss tonight.
- No one is to leave here without my permission.
+ Nếu được dùng với đại từ nhân xưng I, we thì cấu trúc này ám chỉ nhiệm vụ, bổn phận hoặc sự cần thiết.
Ví dụ:
- We are to report to the principle.
BE + VERB (to) trong lời nói gián tiếp:
Ví dụ:
He says, "Wait until I come."
-> He says that we are to wait until he comes.
"Where shall I put it?" he asked.
-> He asked where he was to put it.
He said, "If I oversleep, wake me up."
-> He said that if he overslept, she was to wake him up.