Hình thức quá khứ của động từ có qui tắc và cách đọc hậu tố "ed"
I. Hình thức quá khứ của động từ có qui tắc
Hình thức quá khứ của động từ có qui tắc (regular verbs) được thành lập bằng cách thêm "ED".
Ví dụ:
- to repair -> repaired
- to work -> worked
- to watch -> watched
Các trường hợp cần lưu ý:
+ Nếu động từ tận cùng là e ta chỉ thêm d.
Ví dụ:
- to use -> used
- to live -> lived
- to type -> typed
+ Nếu động từ tận cùng là y thì đổi y thành i rồi mới thêm ed nếu trước y là một phụ âm.
Ví dụ:
- to fry -> fried
- to copy -> copied
- to try -> tried
Nếu trước y là nguyên âm thì vẫn thêm ed.
Ví dụ:
- to enjoy -> enjoyed (o là nguyên âm)
- to play -> played (a là nguyên âm)
- to stay -> stayed (a là nguyên âm)
+ Nếu động từ chỉ có một vần mà tận cùng là một phụ âm, trước phụ âm đó là một nguyên âm, ta gấp đôi phụ âm tận cùng rồi thêm ed (ngoại trừ các chữ w, h, y, x).
Ví dụ:
- to stop -> stopped
- to drag -> dragged
nhưng
- to tax -> taxed
+ Nếu động từ có hai vần mà tận cùng là một phụ âm, trước phụ âm đó là một nguyên âm và được nhấn mạnh ở vần cuối, ta gấp đôi phụ âm tận cùng rồi thêm ed (ngoại trừ các chữ w, h, y, x).
Ví dụ:
- to permit -> permitted
- to prefer -> preferred
nhưng:
- to open -> opened
- to gather -> gathered
II. Cách đọc hậu tố "ed"
Hậu tố "ED" có ba cách đọc là: [id], [t] và [d].
+ Những động từ có qui tắc (regular verbs) tận cùng là âm [t] và [d] thì khi thêm "ED" ta đọc thêm âm [id].
Ví dụ:
- [id]: heated, counted, wanted, ended, divided.
+ Những động từ có qui tắc tận cùng là âm [k], [p], [f], [s], [ʃ], [tʃ], [θ] thì khi thêm "ED" ta đọc thêm âm [t].
Ví dụ:
- [t]: thanked, cooked, stopped, laughed, dressed, washed, watched, smoked.
+ Ngoài hai trường hợp trên, ta đọc âm [d].
Ví dụ:
- [d]: pulled, answered, opened, played, loved, prepared, remembered.
Các tính từ sau đây có cách đọc khác qui tắc trên:
| sared | ['seikrid] | thiêng liêng |
| accursed | [əˈkəːsɪd] | đáng nguyền rủa |
| wicked | ['wikid] | độc ác |
| naked | ['neikid] | trần truồng |