Danh từ kép (Compound Nouns)
I. Cách thành lập danh từ kép
a. Noun + Noun
Ví dụ:
- house-dog
- shop-window
- tooth-brush
- book-shelf
- garden-gate
- winter-clothes
- dinner-party
- hitch-hiker
- kitchen-table
- river-bank
- school-year
- hall-door
b. Noun + Gerund
Ví dụ:
- pressure-cooking
- lorry-driving
- flower-picking
- coal-mining
c. Gerund + Noun
Ví dụ:
- cooking-oil
- writing-table
- swimming-pool
- driving-license
- reading-lamp
- dining-room
d. Adjective + Noun
Ví dụ:
- gentleman
- blackboard
II. Hình thức số nhiều của danh từ kép
Thông thường thì danh từ đứng sau mang hình thức số nhiều.
Ví dụ:
- schoole-gates
- writing-tables
- travel agents
- boy friends
- tooth brushes
- bookshelves
+ Những danh từ kép mà danh từ đứng trước có hình thức số nhiều bất qui tắc thì phải đổi sang hình thức số nhiều cả hai từ.
Ví dụ:
- man pilot -> men pilots
- woman pilot -> women pilots
- man driver -> men drivers
- woman driver -> women drivers
+ Những danh từ kép mà từ đứng sau là giới từ (preposition) hoặc trạng từ (adverb) thì từ thứ nhất mang hình thức số nhiều.
Ví dụ:
- hangers-on // kẻ ăn bám
- lookers-on // người đứng xem
- passers-by // người ngoài cuộc
- runners-up // người về nhì
+ Những danh từ kép được tạo bởi noun + preposition + noun danh từ thứ nhất mang hình thức số nhiều.
Ví dụ:
- maids-of-honour // cô phụ dâu, thị nữ, nô tỳ
- sons-in-law // con rể
- daughters-in-law // con dâu
- mothers-in-law // mẹ vợ, mẹ chồng
- sister-in-law // chị dâu, em dâu
+ Những từ viết tắt cũng có thể có hình thức số nhiều.
- MPs (members of parliament)
- VIPs (very important persons)
- UFOs (unidentified flying objects)
DANH TỪ KÉP ĐƯỢC DÙNG NHƯ TÍNH TỪ
Đặc điểm của danh từ kép được dùng như tính từ là:
+ Luôn luôn được đặt trước một danh từ khác để bổ nghĩa cho danh từ đó.
+ Không bao giờ có "s".
+ Luôn luôn có gạch nối.
Ví dụ:
- a 19 th-century building // một tòa nhà của thế kỷ 19
- a three hundred-seat room // một căn nhà 300 chỗ ngồi
- a second-class seat // một ghế ngồi hạng nhì
- a sister company // một công ty con (có cùng công ty mẹ)
- a ten-mile distance // một khoảng cách 10 dặm
- a ten-minute walk // một cuộc đi bộ 10 phút
- a fifth-floor flat // một căn hộ ở lầu 5
- a third-year student // một sinh viên năm thứ ba
- a three-piece suit // một bộ quần áo 3 mảnh
- a ten-dollar ticket // một chiếc vé 10 đô la