Could / May / Might / Should / Must + Have + Past Participle
+ Could / May / Might + Have + Past Participle được dùng để chỉ khả năng có thể xảy ra trong quá khứ
Ví dụ:
- The cause of death could have been bacteria.
- It may have rained last night, but I'm not sure.
- He might have gone to work yesterday.
+ Should Have + Past Participle có nghĩa là "lẽ ra đã nên" được dùng để diễn tả sự việc lẽ ra nên làm trong quá khứ nhưng đã không làm.
Ví dụ:
- You should't have called me last night.
- Mary should have gone to the post office yesterday.
LƯU Ý:
+ Was / were supposed to + Verb (without To) có nghĩa gần giống như Should have + Past Participle
Ví dụ:
- Mary was supposed to go to the post office yesterday.
+ Must have + past participle có nghĩa là "ắt hẳn đã, chắc là đã" được dùng để diễn tả một sự suy luận hoặc phỏng đoán về một sự việc trong quá khứ.
Ví dụ:
- I've never seen such a big house. It must have cost a lot of money.
- When I came yesterday, it must have been 8 o'clock.
PHỤ CHÚ:
MAY / MIGHT / MUST +VERB (WITHOUT TO)
+ May được dùng để diễn tả:
> Một sự việc có thể diễn ra trong tương lai:
Ví dụ:
- He may go to Da Lat tomorrow.
- It may snow.
> Một sự được phép:
Ví dụ:
- May I go out?
- You may not drink wine.
+ Might cũng được dùng để diễn tả một sự việc có thể xảy ra trong tương lai nhưng ít chắc chắn hơn may.
Ví dụ:
- It might rain.
- He might change his mind.
Ngoài ra, riêng May còn được dùng để diễn tả lời cầu xin hay sự ước muốn.
Ví dụ:
- May you succeed.
- May all your wishes be answered.
- May all your dreams come true.
+ Must được dùng để diễn rả một sự suy luận hoặc phỏng đoán ở hiện tại.
Ví dụ:
- They have just got engaged, so they must be very happy.
- There is a rainbow, it must be a fine day tomorrow.
- She has worked all day. She must be exhauted.