Tiếng Anh vuotlen.com

Lý thuyết ngữ pháp tổng hợp

Cách tìm dấu trọng âm của từ

1. Trường hợp từ có hai vần:

- Dấu trọng âm thường thường nằm ở vần thứ nhất nếu là danh từ hay tính từ.

Ví dụ:

- lázy

- náughty

- háppy

- présent

- éscort

- éxport

- ímport

- áccent

- Dấu trọng âm nằm ở vần thứ hai nếu là động từ.

Ví dụ:

- to presént

- to accént

- to escórt

- to expórt

2. Trường hợp từ có ba vần:

- Thường thường dấu trọng âm nằm ở vần đầu.

Ví dụ:

- márvellous

- dífficult

- índicate

- éxcellent

- síngular

- áccident

- dífferent

- símilar

- cálendar

- éxercise

- índustry

- régular

3. Trường hợp từ có bốn vần trở lên:

- Dấu trọng âm nằm ở vần thứ ba kể từ vần cuối.

Ví dụ:

- oppportúnity

- internátional

- possibílity

- actívity

- intélligent

- satisfáctory

- magníficent

- indífferent

- irrégular

- curiósity

- capácity

- geógraphy

4. Trường hợp từ tận cùng bằng ade, oon, ee, eer, ese:

- Dấu trọng âm nằm ở vần cuối.

Ví dụ:

- enginéer

- refugée

- ballóon

- lemonáde

- Vietnamése

- chinése

Ngoại trừ: décade

5. Trường hợp từ tận cùng bằng acy, ate, ety, ity, ical, ent, ence, ude, ous thì dấu trọng âm nằm ở vần thứ ba kể từ vần cuối.

Ví dụ:

- cóncentrate

- contémptous

- equívalent

- varíety

- mechánical

- intélligence

- demócarcy

- lóngitude

- necéssity

+ Các từ ghép có dạng N + N hoặc Gerund + N thường được nhấn ở vần đầu:

Ví dụ:

- díning-room

- sit1ting-room

- clássrom

- ármchair

+ Các từ ghép có dạng adj + adj thường được nhấn ngang nhau:

Ví dụ:

- líghtblúe

- dárkbrówn

- góodlóoking

- rédhót