Cách tìm dấu trọng âm của từ
1. Trường hợp từ có hai vần:
- Dấu trọng âm thường thường nằm ở vần thứ nhất nếu là danh từ hay tính từ.
Ví dụ:
- lázy
- náughty
- háppy
- présent
- éscort
- éxport
- ímport
- áccent
- Dấu trọng âm nằm ở vần thứ hai nếu là động từ.
Ví dụ:
- to presént
- to accént
- to escórt
- to expórt
2. Trường hợp từ có ba vần:
- Thường thường dấu trọng âm nằm ở vần đầu.
Ví dụ:
- márvellous
- dífficult
- índicate
- éxcellent
- síngular
- áccident
- dífferent
- símilar
- cálendar
- éxercise
- índustry
- régular
3. Trường hợp từ có bốn vần trở lên:
- Dấu trọng âm nằm ở vần thứ ba kể từ vần cuối.
Ví dụ:
- oppportúnity
- internátional
- possibílity
- actívity
- intélligent
- satisfáctory
- magníficent
- indífferent
- irrégular
- curiósity
- capácity
- geógraphy
4. Trường hợp từ tận cùng bằng ade, oon, ee, eer, ese:
- Dấu trọng âm nằm ở vần cuối.
Ví dụ:
- enginéer
- refugée
- ballóon
- lemonáde
- Vietnamése
- chinése
Ngoại trừ: décade
5. Trường hợp từ tận cùng bằng acy, ate, ety, ity, ical, ent, ence, ude, ous thì dấu trọng âm nằm ở vần thứ ba kể từ vần cuối.
Ví dụ:
- cóncentrate
- contémptous
- equívalent
- varíety
- mechánical
- intélligence
- demócarcy
- lóngitude
- necéssity
+ Các từ ghép có dạng N + N hoặc Gerund + N thường được nhấn ở vần đầu:
Ví dụ:
- díning-room
- sit1ting-room
- clássrom
- ármchair
+ Các từ ghép có dạng adj + adj thường được nhấn ngang nhau:
Ví dụ:
- líghtblúe
- dárkbrówn
- góodlóoking
- rédhót